Cách mở rộng mạng khách khi có sự chuyển đổi giữa các Deco

Deco X20 , Deco BE65-5G , Deco M1300 , Deco HC4 , Deco X25 , Deco X3600(2-pack) , Deco Voice X50 , Deco E4R , Deco E4S , Deco X4300 Pro , Deco X60(3-pack) , Deco W6000 , Deco X3600 , Deco X1500-4G , Deco X50-PoE , Deco S4(2-pack) , Deco WB10800 , Deco W7200 , Deco P9 , Deco X68(1-pack) , Deco P7 , Deco X20-DSL , Deco X20-4G , Deco PX50 , Deco BE95 , Deco BE5000 , Deco S7 , Deco X76 Plus , Deco S4 , Deco BE65 Pro , Deco XE70 Pro , Deco X20(2-pack) , Deco X90 , Deco X3000-5G , Deco W2400 , Deco X95 , Deco BE25 , Deco X96 , Deco W6000(2-pack) , Deco XM73 , Deco X20(1-pack) , Deco X68(3-pack) , Deco XE75 Pro , Deco XE200 , Deco X20-Outdoor , Deco M9 Plus , Deco M3W , Deco W3600 , Deco X68(2-pack) , Deco X50-DSL , Deco X68 , Deco WM9000 , Deco X58-4G , Deco X5700 , Deco S4(3-pack) , Deco M4(3-pack) , Deco BE25-Outdoor , Deco XE5300 , Deco M5 , Deco M4 , Deco HX20 , Deco XE75 , Deco M3 , Deco X75 , Deco X20(3-pack) , Deco M5 Plus(3-pack) , DecoX5700 , Deco X50-4G , Deco S7(3-pack) , Deco X3600(3-pack) , Deco BE85 , Deco X50-Outdoor , Deco Voice X20 , Deco X73-DSL , Deco X50-5G , Deco X5400 Pro , Deco X80 , Deco X60(2-pack) , Deco HB6300-PoE , Deco X60(1-pack) , Deco X68(1 pack) , Deco 5G , Deco M5 Plus , Deco S4(1-pack) , Deco BE11000 , Deco X50 , Deco X55 , Deco E4 , Deco E3 , Deco BE63 , Deco HB6300-Outdoor , Deco BE65 , Deco X80-5G , Deco X55 Plus , Deco X5700(2-pack) , Deco AC1200 , DecoX5700(2-pack) , Deco X60
Recent updates may have expanded access to feature(s) discussed in this FAQ. Visit your product's support page, select the correct hardware version for your device, and check either the Datasheet or the firmware section for the latest improvements added to your product. Please note that product availability varies by region, and certain models may not be available in your region.
Trường hợp 1: Nếu bạn có một Switch không quản lý.
Nếu bạn có một switch không quản lý, không cần cấu hình cài đặt nào trên switch không quản lý. Switch được sử dụng để mở rộng các cổng Ethernet của Deco và sau khi bạn nối dây Deco và switch, mạng chính và mạng khách sẽ hoạt động bình thường.
Dưới đây là hai cấu trúc kết nối điển hình khi làm việc với switch không quản lý.
Trường hợp 2. Nếu bạn có một switch quản lý.
1.Hãy đảm bảo rằng phiên bản Ứng dụng Deco và firmware của bạn được cập nhật.
Vui lòng tham khảo Câu hỏi thường gặp bên dưới nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào : Cách để Cập nhật Firmware of Deco
2. Trong cấu trúc liên kết bên dưới (Ethernet backhaul), bạn có thể thấy rằng bạn không thể truy cập Internet qua mạng khách bổ sung của Deco. Câu hỏi thường gặp này nhằm mục đích hướng dẫn bạn cách thực hiện cấu hình trên switch của bạn để vấn đề có thể được giải quyết. Ở đây chúng tôi lấy cấu trúc liên kết đầu tiên (Daisy Chain Network) làm ví dụ. Deco chính được kết nối với cổng 1 và Deco bổ sung được kết nối với cổng 5.
Mạng chính và mạng khách được phân tách bằng VLAN. Mạng khách được gắn thẻ và mạng chính không được gắn thẻ. ID VLAN cho mạng khách là 591 theo mặc định. Bạn cũng có thể đặt nó trong khoảng 3-1024.
Lưu ý: Nút ID VLAN sẽ chỉ hiển thị khi Deco của bạn ở chế độ hỗ trợ Ethernet.
Vì vậy, bạn cần thực hiện một số cấu hình trên switch của mình. Ở đây chúng tôi lấy Switch Thông Minh Đơn Giản TP-Link TL-SG105E làm ví dụ. Các Switch khác hoạt động theo cách tương tự.
Mạng khách và mạng chính được phân tách bằng VLAN. Mạng khách được gắn thẻ và mạng chính không được gắn thẻ. Vì vậy, bạn cần đặt hai VLAN trên switch để cả hai mạng có thể hoạt động bình thường.
Bước 1 Định cấu hình cài đặt VLAN của mạng chính
Bạn có thể đặt ID VLAN thành bất kỳ số nào bạn muốn (không nằm ngoài phạm vi của switch của bạn). Ở đây chúng tôi giả định rằng ID VLAN của mạng chính là 2. Và Quy tắc đầu ra của nó không được gắn thẻ. Nhấp vào VLAN > 802.1Q VLAN. Bật trạng thái VLAN 802.1Q (802.1Q VLAN Status). Đặt VLAN làm 2 và Tên VLAN (VLAN Name) làm chính. Sau đó chọn Cổng chưa được gắn thẻ (Untagged Ports):
Bước 2 Định cấu hình cài đặt VLAN của mạng khách
ID VLAN của mạng khách của Deco là 591 theo mặc định và nó được gắn thẻ. Do đó, ở đây chúng tôi lấy 591 làm ID VLAN của mạng khách. Lặp lại các bước như bạn làm khi đặt mạng chính. Chỉ cần lưu ý rằng bạn cần chọn Cổng được gắn thẻ (Tagged Ports) tại đây.
Bước 3 Đặt PVID của các cổng được kết nối với Deco của bạn
Đặt nó giống như ID VLAN của mạng chính. Nhấp vào VLAN > Cài đặt PVID 802.1Q ( 802.1Q PVID Setting).
Cho đến bây giờ tất cả cấu hình trên switch của bạn đã hoàn tất và chỉ cần tận hưởng nó! Vui lòng liên hệ với nhóm hỗ trợ TP-Link nếu bạn gặp bất kỳ sự cố nào khác.
Để biết thêm chi tiết về từng tính năng và cấu hình, vui lòng truy cập Trung tâm tải xuống để tải về hướng dẫn sử dụng sản phẩm của bạn.
Câu hỏi thường gặp này có hữu ích không?
Phản hồi của bạn giúp cải thiện trang web này.
Mối quan tâm của bạn với bài viết này là gì?
- Không hài lòng với sản phẩm
- Quá phức tạp
- Tiêu đề khó hiểu
- Không áp dụng cho tôi
- Quá mơ hồ
- Khác
Cảm ơn
Chúng tôi đánh giá cao phản hồi của bạn.
Nhấp vàođây để liên hệ với bộ phận hỗ trợ kỹ thuật của TP-Link.
This website uses cookies to improve website navigation, analyze online activities and have the best possible user experience on our website. You can object to the use of cookies at any time. You can find more information in our privacy policy . Don’t show again
This website uses cookies to improve website navigation, analyze online activities and have the best possible user experience on our website. You can object to the use of cookies at any time. You can find more information in our privacy policy . Don’t show again
Basic Cookies
Những cookie này cần thiết để trang web hoạt động và không thể tắt trong hệ thống của bạn.
TP-Link
accepted_local_switcher, tp_privacy_base, tp_privacy_marketing, tp_smb-select-product_scence, tp_smb-select-product_scenceSimple, tp_smb-select-product_userChoice, tp_smb-select-product_userChoiceSimple, tp_smb-select-product_userInfo, tp_smb-select-product_userInfoSimple, tp_top-banner, tp_popup-bottom, tp_popup-center, tp_popup-right-middle, tp_popup-right-bottom, tp_productCategoryType
Livechat
__livechat, __lc2_cid, __lc2_cst, __lc_cid, __lc_cst, CASID
Youtube
id, VISITOR_INFO1_LIVE, LOGIN_INFO, SIDCC, SAPISID, APISID, SSID, SID, YSC, __Secure-1PSID, __Secure-1PAPISID, __Secure-1PSIDCC, __Secure-3PSID, __Secure-3PAPISID, __Secure-3PSIDCC, 1P_JAR, AEC, NID, OTZ
Analysis and Marketing Cookies
Cookie phân tích cho phép chúng tôi phân tích các hoạt động của bạn trên trang web của chúng tôi nhằm cải thiện và điều chỉnh chức năng trang web của chúng tôi.
Các cookie tiếp thị có thể được các đối tác quảng cáo của chúng tôi thiết lập thông qua trang web của chúng tôi để tạo hồ sơ về sở thích của bạn và hiển thị cho bạn các quảng cáo có liên quan trên các trang web khác.
Google Analytics & Google Tag Manager
_gid, _ga_<container-id>, _ga, _gat_gtag_<container-id>
Google Ads & DoubleClick
test_cookie, _gcl_au
Meta Pixel
_fbp
Crazy Egg
cebsp_, _ce.s, _ce.clock_data, _ce.clock_event, cebs
lidc, AnalyticsSyncHistory, UserMatchHistory, bcookie, li_sugr, ln_or